Sorbitol là gì
Sorbitol là gì? Tính chất và công thức hóa học của Sorbitol?
Sorbitol hay còn được gọi là đường đơn sorbitol với công thức hóa học C6H14O6. Sorbitol là hóa chất với dạng lỏng màu trắng, không mùi, có vị ngọt và tan hoàn toàn trong nước, rượu.
Ngoài tên gọi sorbitol, hóa chất này còn có các tên gọi khác là glucohexitol, sorbite, sorbol, glucitol, hexa-ancol với khối lượng phân tử M=182,17 đvC, có nhiệt độ nóng chảy 110 độ C.
Trong tự nhiên, sorbitol thường được tách chiết từ các loại trái cây và rau như ngô, bí ngô, quả táo, quả lê, dâu rừng, đào, mận khô,...
Trong công nghiệp, sorbitol được sản xuất từ glucose dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao hydro hóa, xúc tác Niken sẽ tạo thành Sorbitol.
Ngoài ra, Sorbitol còn có tính khử, không thể lên men được, và rất bền trước sự tấn công của vi khuẩn.
Sorbitol có khả năng tạo phức với kim loại nặng, góp phần cải thiện việc bảo quản các sản phẩm béo.
Ứng dụng của hóa chất Sorbitol là gì?
Sorbitol trong công nghệ thực phẩm, y dược, mỹ phẩm
1. Trong ngành công nghiệp
Hóa chất Sorbitol có vai trò quan trọng như chất ổn định, chất chống oxi hóa, chất giữ ẩm, chất tạo nhũ..., nên được sử dụng trong sản xuất các hợp chất sơn, polymer như chất ổn định và chất chống oxi hóa, chất dẻo dùng trong đúc, chất tẩy rửa, keo dán, da, vải, dệt may, điện hóa, giấy...
Sorbitol C6H14O6 75%, Trung Quốc, 250kg/phuy Code: 50704 Xuất xứ: Trung Quốc |
2. Sorbitol dùng làm chất tạo bọt
Sorbitol là một dạng đường thay thế. Sorbitol có tới 60% vị ngọt của mía đường. Sorbitol còn được gọi là chất ngọt dinh dưỡng bởi vì nó cung cấp năng lượng trong chế độ ăn uống 2,6kcal mỗi gram so với trung bình 4kcal tương đương với 17calo cho carbohydrate. Sorbitol có trong các loại thực phẩm như: Bạc hà, si ro ho và kẹo nhai không đường.
3. Sorbitol được ứng dụng trong thực phẩm
Sorbitol được dùng để giữ ẩm cho da, làm mềm và mịn da và dùng như chất ổn định nên được dùng trong các loại gel, kem bôi da, và đặc biệt là kem đánh răng...
C6H14O6 được xem là phụ gia thực phẩm phổ biến nhất hiện nay. Đây là chất thuộc nhóm phụ gia tạo vị ngọt, được phép sử dụng trong thực phẩm với liều lượng cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam. Không những vậy, Sorbitol còn có tác dụng giữ ẩm và tạo được độ bóng cho thực phẩm.
C6H14O6 có vị ngọt giống khoảng 60% đường mía với vị ngọt mát, có thể cho thêm vào trong bánh kẹo, thực phẩm và bánh socola để tránh thực phẩm bị khô và cứng bằng độ ẩm với khả năng ổn định tốt.
Mặt khác, chúng giúp giữ được hương thơm lâu và không bị bay hơi. Ngoài ra, sorbitol còn được dùng trong sản xuất thuốc lá, dùng để ngăn ngừa sự vụn vỡ của sợi thuốc lá và làm chất dịu thuốc nhai.
Một đặc điểm nổi bật của sorbitol là chất ngọt nhưng hấp thu chậm, do đó nó không làm tăng lượng insulin như đường và sẽ không gây sâu răng, sử dụng trong bánh kẹo ít calo và trong rất nhiều thực phẩm khác và còn được dùng để giải độc gan, tẩy trắng thịt, cá trong chế biến.
Làm giảm điểm đóng băng của kem, giúp cho kem mềm hơn.
Ngoài tác dụng để thay thế chất ngọt, vị đường trong thực phẩm, giảm lượng đường, Sorbitol còn được sử dụng làm chất giữ ẩm trong bánh quy và thực phẩm có độ ẩm thấp như trái cây và bơ, đậu phộng.
Trong nướng bánh, chất này có tác dụng giống như một chất dẻo, giúp làm chậm quá trình đốt cháy.
Sorbitol chất phụ gia tạo vị ngọt
4. Sorbitol được sử dụng trong y dược
4.1 Thuốc Sorbitol là thuốc gì?
Thuốc sorbitol là một thuốc nhuận tràng thẩm thấu, được sử dụng phổ biến hiện nay. Thuốc thường được sử dụng để giúp điều trị các triệu chứng táo bón và khó tiêu, rất cần thiết cho cơ thể mỗi con người.
4.2 Công dụng thuốc Sorbitol
- Sorbitol có thể sử dụng như thuốc nhuận tràng thông qua một hỗn hợp dịch ăn uống hoặc thuốc bổ.
- Được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc chứa vitamin C và các loại thuốc uống viên. Chất này được chứng nhận là an toàn cho người già sử dụng, mặc dù nó không được khuyến cáo nếu không có lời khuyên của bác sĩ.
- Được sử dụng trong các môi trường nuôi cấy vi khuẩn để phân biệt Escherichia coli O157:57 và gây bệnh với hầu hết các chủng loại khác vì nó thường không thể lên men sorbitol, không giống như 93% các chủng E.Coli đã biết.
- Điều trị tăng kalo trong máu cũng sử dụng sorbitol và nhựa polystyrence sulfonnate trao đổi ion.
- Sorbitol được xác định là một chất trung gian hóa học quan trọng tiềm năng để sản xuất nhiên liệu từ các nguồn sinh khối, có thể sử dụng làm nhiên liệu sinh học.
4.3 Tác dụng phụ của Sorbitol
- Tác dụng phụ của thuốc sorbitol phải kể đến là nguy cơ bị tiêu chảy và đau bụng, đặc biệt ở những người bị hội chứng ruột kích thích.
- Ngoài ra, tác dụng phụ là kiến người bệnh có thể sẽ bị đầy hơi.
Vì thế, bạn hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức khi xuất hiện những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.4 Lưu ý khi dùng Sorbitol
Thuốc sorbitol chống chỉ định cho các trường hợp sau, bạn cần hết sức lưu ý để sử dụng sao cho hiệu quả nhất:
- Các bệnh thực thể viêm ruột non.
- Bị viêm loét đại – trực tràng.
- Mắc bệnh Crohn.
- Hội chứng tắc hay bán tắc.
- Hội chứng đau bụng chưa xác định rõ nguyên nhân.
- Những ai không dung nạp fructose do di truyền.
C6H14O6 là thành phần trong mỹ phẩm
5. Dùng Sorbitol trị táo bón, khó tiêu
Hiện nay, thuốc sorbitol bao gồm dạng uống và dạng thuốc đặt trực tràng.
Khi sử dụng, hãy thực hiện theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng, lịch trình dùng thuốc. Ngoài ra, hãy đọc nhãn thuốc một cách cẩn thận nhất trước khi dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ khi bạn có bất kỳ thắc mắc hay phản ứng nào.
Hóa chất Sorbitol có độc hại không?
Với những ứng dụng nêu trên thì thấy rõ được sorbitol được sử dụng rất nhiều trong thực phẩm, mỹ phẩm thì cho thấy sorbitol hoàn toàn tốt cho sức khỏe và không gây độc hại cho người sử dụng.
Hơn thế nữa C6H14O6 còn có tác dụng làm thuốc và trong mỹ phẩm để dưỡng ẩm, dưỡng da. Vì thế mà nhiều nhà nghiên cứu đã cho Sorbitol vào các loại mỹ phẩm trang điểm, chăm sóc da mặt, mặt nạ dưỡng da hay các mỹ phẩm chăm sóc da toàn thân.
Tuy nhiên khi sử dụng cũng nên tuân thủ đúng theo liều lượng và chỉ định được hướng dẫn đã được quy định để đảm bảo an toàn cho sức khỏe người sử dụng mà vẫn đảm bảo hiệu quả của sản phẩm.
Nguồn tài liệu tham khảo: https://vietchem.com.vn/tin-tuc/tac-dung-cua-sorbitol.html
Nhận xét
Đăng nhận xét