Nếu như nhúng một vật vào chất lỏng, ta sẽ thấy vật đó bị chất lỏng đẩy thẳng từ dưới lên trên bằng một lực có độ lớn đúng bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực đó được gọi là lực đẩy acsimet.
Đặc điểm của lực acsimet:
Cùng phương và ngược hướng với trọng lực.
Chúng quyết định đến sự nổi hay chìm của một vật.
Lực đẩy acsimet là gì
2. Sự nổi của các vật (lực đẩy acsimet)
Nếu như ta thả một vật ở trong lòng chất lỏng thì sẽ có những trường hợp xảy ra như sau:
Vật chìm xuống khi lực đẩy acsimet nhỏ hơn trọng lượng: FA < P.
Vật nổi khi: FA > P và dừng nổi khi FA = P.
Vật lơ lửng trong chất lỏng (hoặc trên mặt thoáng) khi: FA = P.
Hay nói cách khác, vật sẽ nổi khi trọng lượng riêng tổng hợp của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. Điều này có thể lý giải vì sao tàu to và nặng gấp nhiều lần so với kim lại có thể nổi, bởi kim tuy nhẹ nhưng thể tích chiếm nước nhỏ nên trọng lượng riêng sẽ lớn còn tàu tuy nặng nhưng thể tích chiếm nước rất lớn do đó trọng lượng riêng tổng hợp của nó sẽ nhỏ.
3. Lực đẩy acsimet công thức là gì?
Công thức tính lực đẩy acsimet như sau: FA=d.V
Trong đó:
F là lực đẩy Acsimets.
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Vậy khi nào vật nổi, còn khi nào vật sẽ chìm? Với công thức này, sẽ có ba trường hợp xảy ra như sau:
P > F: Vật sẽ bị chìm xuống dưới.
P = F: Vật đứng lơ lửng trong chất lỏng.
P < F: Vật chuyển động lên trên.
4. Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Như đã đề cập ở trên, lực đẩy Ác-si-mét được xác định bằng công thức: FA=d.V.
Trong đó:
d: Là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Vì vậy lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Lực đẩy acsimet phụ thuộc vào các yếu tố nào
5. Những ứng dụng quan trọng của lực đẩy acsimets trong cuộc sống
Trong chỉ trong lý thuyết, lực đẩy acsimets có những ứng dụng vô cùng quan trọng trong cuộc sống hiện nay, ta có thể liệt kê cơ bản như sau:
5.1 Ứng dụng lực đẩy acsimet để thiết kế tàu, thuyền
Trong thực tế, lực đẩy acsimet được ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống. Ví dụ nổi bật nhất phải kể đến để thiết kế tàu thuyền. Các nhà thiết kế đã áp dụng lực đẩy acsimet như sau: Họ sẽ tạo ra các khoảng trống lớn để giúp tăng thể tích cho tàu, qua đó sẽ khiến tàu thuyền di chuyển dễ dàng trên bề mặt nước. Đó là lý do giải thích vì sao, tàu thuyền có trọng tải rất lớn nhưng lại không bị chìm khi chúng đi trên mặt nước.
Ứng dụng lực đẩy acsimet để thiết kế tàu, thuyền
5.2 Ví dụ về sự nổi của cá nhờ lực đẩy acsimet
Còn trong tự nhiên, các loài cá cũng có cấu tạo cơ thể chứa một bong bóng lớn để giúp điều chỉnh khả năng lặn hay nổi của chúng, đó cũng chính là nguyên lý của lực đẩy acsimet. Theo đó, nếu cá muốn nổi, bong bóng sẽ căng lên để tăng thể tích làm cho lực đẩy tăng lên, giúp cho cá nổi cao hơn một cách dễ dàng và ngược lại.
5.3 Ứng dụng vào sản xuất khinh khí cầu nhờ lực đẩy acsimet
Ứng dụng của nguyên lý lực đẩy ác-si-mét trong không khí, người ta đã áp dụng để sản xuất khinh khí cầu thành công. Nếu khinh khí cầu muốn bay lên trên cao, người ta sẽ dùng lửa đốt để giúp tăng thể tích không khí bên trong khinh khí cầu, quá trình giãn nở này giúp tăng thể tích để tăng lực đẩy. Đồng thời, họ cũng sẽ làm giảm khối lượng riêng của khinh khí cầu. Đó cũng chính là lý do vì sao khí heli được sử dụng trong trường hợp này.
Ứng dụng vào sản xuất khinh khí cầu nhờ lực đẩy acsimet
1. Tầng ozon là gì? Tầng ozon không còn xa lạ với nhiều người, chúng là một lớp sâu ở bên trong tầng bình lưu, bao quanh trái đất. Lớp này có vai trò quan trọng để che chắn toàn bộ trái đất khỏi phần lớn các bức xạ cực tím có hại đến từ mặt trời, tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại. Tầng ozon được sinh ra từ chính những tác động của tia cực tím đến các phân tử oxy, chúng gồm có hai dạng tốt và xấu với những đặc điểm cụ thể như sau: Ozon tốt được tạo ra từ tự nhiên, nằm ở tầng bình lưu phía trên. Tầng bình lưu là lớp không gian 6-30 dặm trên bề mặt trái đất. Ozon xấu còn được gọi là ozon tầng đối lưu hay ozon tầng mặt đất. Chúng là kết quả hành động của con người, tạo ra từ phản ứng hóa học giữa oxit của nito và các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi. Tầng ozon là gì 2. Tìm hiểu về vai trò của tầng ozon Tuy kích thước của tầng ozon không dày, thế nhưng chúng lại có nhiệm vụ vô cùng quan trọng để bảo vệ trái đất khỏi các yếu tố gây hại từ bên ngoài. Giúp bảo v...
1. Ketone là gì? Ketone là một lớp hợp chất hữu cơ được tạo ra khi cơ thể đốt cháy chất béo để lấy năng lượng. Cơ thể sử dụng các chất dinh dưỡng để giúp tạo ra năng lượng gồm: carbohydrate, chất béo, protein. Carbohydrate sẽ được cơ thể sử dụng trước, thế nhưng nếu không có sẵn, cơ thể sẽ chuyển sang đốt cháy chất béo và lúc này ketone sẽ được tạo ra. Hiện có ba loại ketone trong máu là: Acetoacetate (AcAc), 3-β-hydroxybutyrate (3HB) và Acetone. Với mỗi cơ thể sẽ có mức độ ketone khác nhau, nhưng thường được điều hòa trong máu một cách tự nhiên. 2. Ý nghĩa của chỉ số Ketone (KET) trong nước tiểu Ketone là một chất được bài tiết qua đường tiểu. Chỉ số ketone tức KET trong xét nghiệm nước tiểu mang một ý nghĩa quan trọng bởi sẽ giúp bạn xác định tình trạng Ketone niệu hay không. Ketone niệu - chúng sẽ xuất hiện bất kỳ lúc nào khi có tăng lượng mỡ chuyển hóa do giảm nhập cacbonhydrat hoặc nếu như chế độ ăn của bạn quá nhiều mỡ. Tình trạng này sẽ xảy ra ...
1. Dung dịch phenolphtalein là gì? Phenolphtalein hay phenolphthalein/phenoltalein thường được viết tắt là “HIn” hoặc “phph”. Chúng được sử dụng rất nhiều trong phân tích hóa học như là một thuốc thử, chất chỉ thị màu phenolphtalein giúp xác định những điểm tương đương trong các phản ứng trung hòa hoặc chuẩn độ axit–bazơ. Dung dịch phenolphtalein là gì 2. Công thức hóa học của phenolphtalein là gì? Phenolphtalein có công thức hóa học là gì, chúng được biết đến nhiều với công thức là C20H14O4. Là một hợp chất được tồn tại ở dưới dạng chất lỏng nhưng lại đậm đặc hơn nước, không mùi và trong suốt, hoặc cũng có thể tồn tại ở dạng bột trắng. Chúng có khả năng hòa tan kém trong nước nhưng lại tan tốt trong rượu và ether. 3. Những đặc điểm nổi bật của phenolphtalein Sau đây là những đặc điểm nổi bật của dung dịch phenolphtalein, bạn có thể tham khảo: Khối lượng riêng của chúng là: 1.277 g cm−3, at 32 °C. Áp suất hơi ước tí...
Nhận xét
Đăng nhận xét